Bào chế viên nén rã nhanh tadalafil 5 mg
Các tác giả
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.31.2024.676Từ khóa:
viên nén rã nhanh, tadalafil, thời gian thấm ướt viên, độ hòa tan, độ rãTóm tắt
Năm 2007, tadalafil dùng điều trị tăng huyết áp trên động mạch phổi ở trẻ em (PAH) . Việt Nam chưa có dạng điều chế viên nén rã nhanh (ODT) chứa tadalafil. Nghiên cứu công thức viên nén rã nhanh chứa tadalafil 5 mg đạt tiêu chuẩn cơ sở. Viên nén ODT được điều chế bằng phương pháp dập thẳng (cỡ lô 200 viên). Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần tá dược và tỷ lệ của chúng đến độ rã, thời gian thấm ướt và độ hòa tan ở môi trường pH 6.8, và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm. Tiếp theo, điều chế 2 lô nghiên cứu (cỡ lô 1000 viên) viên nén ODT có công thức gồm phức chất tadalafil với β-cyclodextrin (27.1%), crospovidon (3%), magnesium stearat (2%), sodium stearyl fumarat (2%), sodium saccharin (0.5%) và manitol dập thẳng vừa đủ 100%. Viên nén có độ cứng (50 N), độ mài mòn (0.4%), độ rã (25.28 giây), độ hòa tan sau 10 phút trong sodium lauryl sulfat 0.5% là 66.05%. Tóm lại, viên nén rã nhanh tadalafil 5 mg đã được nghiên cứu thành công trên quy mô phòng thí nghiệm, có triển vọng tối ưu công thức, và theo dõi nghiên cứu độ ổn định chế phẩm.
Abstract
Tadalafil was first introduced in 2007 for pediatric pulmonary arterial hypertension (PAH) treatment. However, an orally disintegrating tablet (ODT) dosage form has not been available in Vietnam. This study aims to establish a formulation for ODTs containing 5 mg of tadalafil that meets the required standards for the dosage form. ODTs were prepared using a direct compression method (200 tablets per batch). Excipient composition and ratios were optimized to achieve the desired disintegration time, wetting time, and dissolution in pH 6.8. In-house standards for the product were established. Two batches of 5 mg tadalafil ODTs (1000 tablets per batch) were produced and tested. The formulation included a complex of tadalafil and β-cyclodextrin (27.1%), crospovidone (3%), magnesium stearate (2%), sodium stearyl fumarate (2%), sodium saccharin (0.5%), and mannitol to 100%. The produced tablets demonstrated a hardness of 50 N, an abrasion rate of 0.4%, a disintegration time of 25.28 seconds, and 66.05% solubility in 0.5% sodium lauryl sulfate after 10 minutes. In conclusion, 5 mg tadalafil ODTs were successfully produced on a laboratory scale, showing potential for formula optimization on a larger scale and for conducting stability studies.
Tài liệu tham khảo
[1] Bộ Y tế, Hướng dẫn giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Ban hành kèm theo Quyết định số 3916/QĐ-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2017), 2017.
[2] World Health Organization, Infection prevention and control of epidemic-and pandemic-prone acute respiratory infections in health care: World Health Organization, 2014.
[3] Bộ Y tế, Hướng dẫn Phòng ngừa chuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, 2012.
[4] V. T. T. Thủy và T. T. Anh, "Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thái độ về phòng ngừa chuẩn của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Y khoa Vinh," Tạp chí Khoa học Điều Dưỡng, 1(2), 84-89, 2018.
[5] T. A. Thu, N. Anh, N. Chau, and N. Hung, "Knowledge, attitude and practices regarding standard and isolation precautions among Vietnamese health care workers: a multicenter cross-sectional survey," Intern Med, vol. 2, p. 115, 2012.
DOI: https://doi.org/10.4172/2165-8048.1000115[6] N. H. Yến và N. H. K. Linh, "Kiến thức và thực hành về phòng ngừa chuẩn của sinh viên Điều dưỡng năm 3 và 4 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch," Tạp chí Y Dược học Phạm Ngọc Thạch, vol. 2, pp. tr 191 -198, 2023.
[7] Đ. P. P. Anh và P. T. Hằng, "Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành về phòng ngừa chuẩn của nhân viên y tế bệnh viện Hùng Vương," Tạp chí Y học thực hành, 2015.
[8] N.T. Phúc, "Khảo sát kiến thức và thái độ về phòng ngừa chuẩn của nhân viên y tế trong phòng chống dịch COVID-19 tại Bệnh viện Đà Nẵng". Tạp chí Y Dược học, 6 (12),2022.
[9] L. H. Phi, N. V. Tấn và N. T. P. Thảo, "Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng ngừa chuẩn của nhân viên y tế tại bệnh viện phụ sản Thành phố Cần Thơ năm 2021," Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ, 2021.
[10] B. V. Tùng, B. V, Bình và P. T. Sơn, "Kiến thức về phòng ngừa chuẩn của sinh viên năm cuối Trường Đại học Y Hà Nội năm 2021," Vietnam medical journal, vol. 1, 2021.
DOI: https://doi.org/10.51298/vmj.v507i1.1337Tải xuống
Tải xuống: 0